Khối lượng riêng của nhôm, Trọng lượng riêng của nhôm, Nhiệt độ nóng chảy của nhôm và nhiều yếu tố liên quan đều là những thông tin chính mà Mua phế liệu 247 xin được gửi đến bạn trong bài viết dưới đây.
Khối lượng riêng của nhôm là 2.700kg/m3, nhiệt độ nóng chảy của nhôm chính là 660 độ C, cấu thành nên khoảng 8% khối lớp rắn của vỏ Trái Đất. Nhôm đang được xem là kim loại phổ biến nhất thế giới có tính ứng dụng cao trong sản xuất và sinh hoạt của con người.
Nhôm – ký hiệu “Al” là nguyên tố thuộc bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, có khối lượng riêng 2,7g/cm3 (hoặc trọng lượng riêng bằng 2.700kg/m3). Số nguyên tử trong bảng tuần hoàn của nhôm là 13 và nguyên tử khối bằng 27 đvC. Kim loại có thể kết hợp được với 270 khoáng vật khác nhau để cùng tồn tại dưới dạng những hợp chất tự nhiên.
Nhôm còn được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất và sinh hoạt con người, là một nguyên liệu không thể thiếu trong ngành hàng không vũ trụ và giao thông vận tải của nhiều quốc gia. Điều này cũng sẽ bắt nguồn từ đặc điểm chống ăn mòn thụ động của kim loại nhôm. Hai hợp chất vô cùng quan trọng và được sử dụng nhiều nhất của nhôm chính là oxit và sunfat.
Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nhôm Là Bao Nhiêu?
Khối lượng riêng của nhôm với các kim loại khác
Khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3, sẽ nhẹ hơn kim loại chì và sắt nhưng nặng hơn kẽm và đồng. Trọng lượng riêng của nhôm cũng được thể hiện trong bảng số liệu sau:
STT | Tên vật liệu | Đơn vị | Trọng lượng riêng |
1 | Nhôm | kg/dm3 | 2,7 |
2 | Vonfram | kg/dm3 | 19,1 |
3 | Đu-ra | kg/dm3 | 2,6-2,8 |
4 | Vàng | kg/dm3 | 19,33-19,5 |
5 | Sắt | kg/dm3 | 7,6-7,85 |
6 | Đồng thau | kg/dm3 | 8.5 |
7 | Đồng | kg/dm3 | 8.95 |
8 | Thép không gỉ – inox | kg/dm3 | 8,1 |
9 | Kền | kg/dm3 | 8,85-8,9 |
10 | Chì | kg/dm3 | 11,3-11,4 |
11 | Kẽm | kg/dm3 | 6,9-7,3 |
12 | Gang trắng | kg/dm3 | 7,58-7,73 |
13 | Gang xám | kg/dm3 | 7,03-7,19 |
14 | Thủy Ngân | kg/dm3 | 13,6 |
Đặc điểm của kim loại nhôm chính là rất khó tách khỏi tạp chất của nó. Muốn thực hiện được điều này thì phải có sự đầu tư về kỹ thuật công nghệ cũng như các yếu tố nhân lực và vật lực. Do đó, trong suốt quá trình khai thác và tinh chế nhôm sẽ vô cùng tốn kém. Phải là những đơn vị có được tiềm lực kinh tế mới thực hiện được công việc “phức tạp này”.
Trong khi đó, công việc tái chế nhôm từ nhiều vật dụng, thiết bị cũ lại đơn giản hơn rất nhiều. Ưu điểm của loại công việc này chính là: tiết kiệm điện năng và tài chính, dễ thực hiện và an toàn, cho chất lượng nhôm như mới, tạo ra nguồn thu cho các bên liên quan, góp phần bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp,… Công nghệ tái chế nhôm đang ngày càng phổ biến ở trong xã hội, nhằm tận dụng kim loại nhôm có trong các lĩnh vực sản xuất và sinh hoạt của con người, đồng thời vẫn còn hạn chế việc khai thác khoáng sản quá mức quy định.
Nguồn tái chế nhôm cũng đã bao gồm: ô-tô cũ, các loại cửa cũ, thiết bị gia dụng bị hỏng hóc hoặc đã không dùng đến, container không còn giá trị sử dụng, lon nước ngọt, hộp đựng thực phẩm được làm sẵn,…
Đơn vị thu mua phế liệu nhôm giá cao cho công ty, doanh nghiệp
Do nhiệt độ nóng chảy của nhôm là vào khoảng 660 độ C, nên trong quá trình tái chế nhôm có phần dễ dàng hơn. Nhiều đơn vị thu mua phế liệu dành ưu đãi đặc biệt cho những loại nhôm, sẵn sàng trả một mức giá cao cho ai bán phế liệu nhôm số lượng lớn.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá thu mua phế liệu nhôm của Mua phế liệu 247 đang dẫn đầu thị trường. Đi kèm với đó là một quy trình thu mua vô cùng nhanh chóng, thuận tiện, đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng. Không có một đơn vị nào có thể trả giá cao cho phế liệu nhôm như chúng tôi.
Dưới đây là bảng giá thu mua phế liệu nhôm mới nhất của chúng tôi, được cập nhật trong ngày hôm nay. Mức giá này có thể thay đổi tại thời điểm bất kỳ trong tương lai, do có sự biến động chung của thị trường phế liệu trên thế giới.
STT | Phế liệu nhôm | Đơn giá (Tính theo: VNĐ/kg) |
1 | Nhôm loại 1 (Nhôm đặc nguyên chất) | 55.000 – 85.000 |
2 | Nhôm loại 2 (Hợp kim nhôm) | 45.000 – 70.000 |
3 | Nhôm loại 3 (Mạt nhôm, vụn nhôm) | 25.000 – 55.000 |
4 | Bột nhôm | 4.500 |
5 | Nhôm dẻo | 35.000 – 50.000 |
6 | Nhôm máy | 30.000 – 45.000 |