Thông Số Kỹ Thuật Của Dây Điện Cadivi, Giá Dây Điện Cadivi Hôm Nay

Thương hiệu dây điện cadivi cũng như nhiều loại dây điện khác hiện nay được sử dụng phổ biến rộng rãi. Và khách hàng hầu hết không hiểu hết các thông số kỹ thuật dây điện Cadivi, giá cả cũng như những ký hiệu của dây điện Cadivi. Vì vậy hôm nay, công ty Mua phế liệu 247 sẽ chia sẻ cùng với khách hàng một số thông tin về thông số kỹ thuật của dây dẫn điện – những các loại dây điện dân dụng này để giúp bạn biết được dây điện cadivi hiện nay đang có bao nhiêu loại và bạn nên chọn loại nào phù hợp với yêu cầu của bạn. Cũng như bạn nên nắm rõ thống số kĩ thuật để có thể tính toán và mua bán đồng phế liệu một cách chính xác nhất.

Thông Số Kỹ Thuật Của Dây Điện Cadivi, Giá Dây Điện Cadivi Hôm Nay

Giới thiệu về dây điện cadivi

Dây điện Cadivi còn được kí hiệu là CADIVI bao gồm Cáp CV – Cáp CVV – Cáp CVV/DSTA… chúng được biết đến là một công ty cố phần cáp điện Việt Nam đã được thành lập vào năm 1975 với hơn 44 năm xây dựng và phát triển, chất lượng của sản phẩm cáp điện của CADIVI đã được chứng minh cho những người tiêu dùng bằng trải nghiệm sử dụng và chúng minh rằng sản phẩm của Việt Nam cũng đạt đến tiêu chuẩn đáng tin tưởng và rất xứng đáng để sử dụng.
Dòng dây cáp điện Cadivi đã được sử dụng một cách phổ biến và rộng rãi ngày nay vì sở hữu nhiều tính năng cực kì nổi bật và vượt trội và tạo nên sự tin tưởng và uy tín cho người tiêu dùng.

  • Khả năng dẫn điện rất tốt.
  • Độ cách điện cao.
  • Dây cáp điện Cadivi tiết kiệm được điện năng tối đa.
  • Mẫu mã vô cùng phong phú và đa dạng.

Khái niệm Dây điện cadivi là gì?

Dây cáp điện cadivi đã có hơn 40 năm nay, là 1 vật liệu dẫn điện quốc dân được đa số khách hàng tin tưởng và sử dụng rất rộng rãi. còn được biết tới bằng tên gọi khác chính là loại cáp đồng trục.
Cáp đồng trục là một loại cáp điện cao cấp với một lõi dẫn điện được bọc lại bởi một lớp điện môi không dẫn điện, chung quanh quấn thêm lớp bện mỏng kim loại, ngoài cùng bọc bởi vỏ bọc cách điện. Từ đồng trục cho đến việc tất cả các lớp cáp đều dùng chung cùng một trục hình học.
Cáp đồng trục được nhà toán học, kỹ sư người Anh Oliver Heaviside đã phát minh ra, bằng sáng chế được cấp năm 1880 là 1 bước đột phá của lĩnh vực công nghệ sản xuất sợi dẫn điện.

Bảng thông số dây cáp điện cadivi
Bảng thông số dây cáp điện cadivi

Các loại dây điện CADIVI, cáp điện CADIVI và công dụng của từng loại

Ký hiệu dây điện, thông số dây điện

Hiện tại những loại dây điện dân dụng trên thị trường bao gồm nhiều loại, bạn cũng có thể xem bảng thông số dây cáp điện cadivi dưới đây để biết cơ bản phân biệt chúng
Ký hiệu của loại dây và cáp điện 4 pha:
0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm
+ 0,6/1kV nghĩa là cấp điện áp của cáp. Theo IEC là : Uo/U( Um)
U: là điện áp định mức tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với nhau(điện áp pha) mà cáp sẽ được thiết kế để chịu được
Uo: là điện áp định mức tần số công nghiệp (50Hz) giữa dây dẫn của cáp với đất hoặc với lắp bọc (màn chắn) kim loại cáp được thiết kế để chịu được
Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được
Trong trường hợp trên Uo= 0.6kV; U=1KV

  • Cu : Ký hiệu cáp đồng
  • XLPE: Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE
  • PVC: Lớp vỏ bọc bằng PVC ( bọc ngoài lớp XLPE)

3Cx50 + 1Cx25: Dây có 4 lõi ( 03 dây pha có thiết diện 50mm2, và 01 dây trung tính có thiết diện 25mm2)

Ký hiệu cáp khác trên dây và cáp điện :

– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c: XLPE-Sc: Sc ( màn chắn kim loại lõi cáp bằng bằng đồng )
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C: XLPE-SB: SB ( Lớp bọc lưới đồng để chống nhiễu )
– 0,6/1kV ABC 50mm2x4C: ABC: Cáp nhôm vặn xoắn
– Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C: Cu-Mica: Cu ( đồng ), Mica ( băng mica )
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC: DSTA: Loại giáp 2 lớp băng nhôm ( thường dùng cho cáp 1 lõi ) – Double Aluminum tape Armoured
– Cáp ACSR 50/8mm2: ACSR: Là loại dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây, 50/8mm2 : Có được ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2
– Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C: LSFH: Cáp ít khói không độc tố ( Low smoke Free Halogen Cable )
Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 (4×7/0.52-0.6/1kV)
– CXV :
+ Chữ C là chỉ tên vật liệu chế tạo: A = Nhôm ; C = đồng hoặc F = Sắt …
+ Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên loại vật liệu cách điện : X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới.
– 4×1.5 : Nghĩa là loại cáp 4 ruột mỗi ruột sẽ có thiết diện 1,5mm2.
– 0.6/1kV : 0.6 : Loại dây này dùng cho loại mạng điện hạ áp, 1kV : Nghĩa là lớp cách điện của vỏ được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kVUser-Agent: AhrefsBot
Disallow: /
– 4×7/0.52 : Nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột sẽ được bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm. Cách qui đổi là như sau : Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = (Đt bình phương nhân với pi)/4 = 1,5mm2.
Nhìn vào bảng tra dây cáp điện trên, có thể tính được 1 cuộn dây điện bao nhiêu m? 1m dây điện bao nhiêu kg rồi phải không ạ?

Rate this post

Comments are closed.

0972.700.828

0903.985.423